Hệ thống lọc không khí công nghiệp được cấu tạo từ rất nhiều bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận đều thực hiện vai trò riêng, trong đó, màng lọc giữ nhiệm vụ trọng tâm. Vậy, loại màng nào ở hệ thống là quan trọng nhất, cùng tìm hiểu ngay. 

Các loại màng lọc ở hệ thống lọc không khí công nghiệp 

Hệ thống lọc không khí công nghiệp có cấu tạo gồm: khung máy, quạt hút và màng lọc. Trong đó, màng lọc giữ vai trò chủ đạo, với 3 lớp màng chính:

Hệ thống lọc không khí có nhiều lớp màng lọc
Hệ thống lọc không khí có nhiều lớp màng lọc
  • Màng lọc thô: Lớp màng lọc được chế tạo từ nhựa hoặc kim loại, đặt ở vị trí đầu tiên của màng lọc. Màng có nhiệm vụ chặn lại những loại bụi có kích thước lớn quan sát được bằng mắt thường.
  • Màng lọc than hoạt tính: Vật liệu than hoạt tính có thành phần chính là carbon, có khả năng hấp thụ các chất độc hại. Đồng thời, khử mùi hôi, mùi khó chịu trong không khí như: mùi thuốc lá, đồ ăn, hóa chất…
  • Màng lọc HEPA: Lớp màng lọc HEPA là màng lọc tinh, có chức năng lọc bụi. Đặc biệt là những hạt bụi có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không quan sát được. Góp phần giúp cho không khí sau khi xử lý sạch sẽ, tạo không gian trong lành cho con người. 

Màng lọc quan trọng nhất ở hệ thống lọc không khí công nghiệp là màng nào?

Có thể dễ dàng thấy, màng lọc HEPA là màng lọc quan trọng nhất ở máy lọc không khí. Hiệu năng lọc không khí của màng HEPA rất cao, đạt đến 99.97% các hạt. Màng lọc HEPA chỉ cho phép các hạt có kích thước 0.3 micron hoặc nhỏ hơn đi qua.

Đặc điểm của màng lọc HEPA

Cơ chế lọc không khí ở hệ thống lọc không khí công nghiệp
Cơ chế lọc không khí ở hệ thống lọc không khí công nghiệp

Màng lọc HEPA viết tắt của từ High Efficiency Particulate Air. Theo các nghiên cứu, màng có khả năng giữ lại các hạt nhỏ trong không khí đi qua nó. Bao gồm bụi, những chất gây dị ứng, vi rút, vi khuẩn, hợp chất hóa học… Đối với những loại bụi nguy hiểm như PM2.5, PM10, màng lọc này thể hiện rất tốt vai trò làm sạch. 

Phân loại màng lọc HEPA ở hệ thống lọc không khí công nghiệp

Bộ lọc HEPA có 3 loại đó là bộ HEPA, EPA, ULPA. Tương ứng với các bộ lọc sẽ là khả năng lọc sạch riêng. Bộ lọc HEPA có xếp hạng càng cao, thì khả năng hút bụi càng hiệu quả. Dẫn chứng: bộ lọc HEPA 10 có thể lọc được 85% hạt trong không khí, bộ lọc HEPA 13 thì được 99.9% hạt có đường kính từ 0.05 – 0.15 micromet trong không khí…

Cách thức vận hành của màng lọc HEPA

Máy lọc hút và đưa không khí đi qua màng lọc thô, màng lọc than hoạt tính và cuối cùng là màng HEPA. Màng lọc HEPA có cấu tạo gồm một lưới với các sợi xenlulo, sợi tổng hợp hoặc sợi thủy tinh. Các sợi này được sắp xếp theo hình đàn phong cầm, giúp tăng khả năng giữ lại các hạt có kích thước siêu nhỏ. 

Thời gian thay màng lọc ở hệ thống lọc không khí 

Thay thế màng lọc định kỳ nhằm đảm bảo máy lọc hoạt động ổn định, hiệu quả, giữ cho chất lượng không khí sau lọc đạt chuẩn. Tùy thuộc vào mỗi loại màng mà thời gian thay thế là khác nhau. 

Thay thế màng lọc định kỳ để đảm bảo hiệu quả lọc không khí
Thay thế màng lọc định kỳ để đảm bảo hiệu quả lọc không khí
  • Màng lọc thô: Trong điều kiện không có tác động ngoài ý muốn, có thể sử dụng loại màng này vĩnh viễn.
  • Màng lọc than hoạt tính: Thay thế sau từ 2 – 3 năm sử dụng, phụ thuộc vào hãng sản xuất, mức độ ô nhiễm không khí ở khu vực xử lý.  
  • Màng lọc HEPA: Tuổi thọ loại màng này được đánh giá cao, từ 2 – 10 năm. Tùy vào thương hiệu sản xuất và các yếu tố về chất lượng không khí đầu vào.

Ngoài ra, với các hệ thống trang bị thêm màng lọc Titan, thời gian thay thế loại màng này là từ 1 – 2 năm. Hay màng tạo ẩm sẽ có tuổi thọ trung bình khoảng 2 năm. 

Trên đây là những thông tin giải đáp màng lọc quan trọng ở hệ thống lọc không khí công nghiệp. Nếu vẫn còn những thắc mắc, băn khoăn, hãy liên hệ ngay đến hotline An Thịnh Phát: 0977 672 675. An Thịnh Phát – Đơn vị chuyên cung cấp thiết bị lọc không khí công nghiệp chính hãng, chất lượng, là địa chỉ đáng tin cậy mà bạn không nên bỏ qua.

Trả lời

Scroll Up
0977672675